Căn cứ công văn số 158/PGDĐT-THCS ngày 10/6/2020 của Phòng giáo dục và đào tạo Phú Giáo về việc “Hướng dẫn báo cáo tổng kết cấp THCS năm học 2019-2020”. Sang ngày 02/7/2020 trường THCS Bùi Thị Xuân tổ chức Lễ tổng kết năm học 2019-2020 với sự thạm dự của cô Võ Thị Thu Thảo-Phó trưởng phòng GD&ĐT Phú Giáo, bà Hoàng Thị Tiến- Phó bí thư thường trực đảng ủy xã Tân Long cùng sự có mặt của BGH nhà trường và 836 học sinh tham dự.
1. Về học sinh
Tổng số lớp: 25 lớp trong đó khối 6: 7 lớp ; khối 7: 6 lớp; khối 8: 6 lớp; khối 9: 6 lớp
Tổng số học sinh đầu năm: 848/421 nữ tăng 21 học sinh so với cùng kỳ năm học 2018-2019; Chuyển đến 10; chuyển đi: 18; Bỏ học 5
Tổng số duy trì: 835/420 nữ; trong đó khối 6: 238/107 nữ; Khối 7: 219/107 nữ; Khối 8: 190/104 nữ; Khối 9: 188/102 nữ
2.Về đội ngũ
Tổng số CB-GV-NV: 63/44 nữ trong đó: Ban giám hiệu: 3/1 nữ; hành chính: 14/9 nữ; Tổng số giáo viên dạy lớp: 46/34 nữ.
Tỷ lệ đạt chuẩn: 100%, trên chuẩn: 45/63=71,43% trong đó giáo viên dạy lớp đạt trên chuẩn 38/46=82,61%
3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Trường hiện có 27 phòng học, các phòng bộ môn Lý, Hóa, Sinh, các phòng chức năng phục vụ cho công tác dạy và học.
Trang thiết bị tương đối đầy đủ.
* Kết quả 2 mặt giáo dục năm học 2019-2020
khối |
TS HS | Nữ | Hạnh kiểm | |||||||
lớp | Tốt | % | Khá | % | TB | % | Yếu | % | ||
6 | 238 | 107 | 228 | 95.8 | 9 | 3.8 | 1 | 0.4 | ||
7 | 219 | 107 | 201 | 91.8 | 18 | 8.2 | ||||
8 | 190 | 104 | 170 | 89.5 | 20 | 10.5 | ||||
9 | 188 | 102 | 179 | 95.2 | 9 | 4.8 | ||||
TC | 835 | 420 | 778 | 93.2 | 56 | 6.7 | 1 | 0.1 |
khối | TS HS | Nữ | Học lực | |||||||||
lớp | Giỏi | % | Khá | % | TB | % | Yếu | % | Kém | % | ||
6 | 238 | 107 | 47 | 19.7 | 115 | 48.3 | 65 | 27.3 | 11 | 4.6 | ||
7 | 219 | 107 | 29 | 13.2 | 90 | 41.1 | 86 | 39.3 | 13 | 5.9 | 1 | 0.5 |
8 | 190 | 104 | 51 | 26.8 | 64 | 33.7 | 58 | 30.5 | 17 | 8.9 | ||
9 | 188 | 102 | 45 | 23.9 | 71 | 37.8 | 72 | 38.3 | ||||
TC | 835 | 420 | 172 | 20.6 | 340 | 40.7 | 281 | 33.7 | 41 | 4.9 | 1 | 0.1 |
So sánh với cùng kỳ năm học 2018-2019:
– Hạnh kiểm: tốt tăng 1.2%; Khá giảm 0.4%; TB giảm 0.8%
– Học lực: Giỏi giảm 0.7%; Khá tăng 5.2%; trung bình giảm 5.8; giảm 0.1%